Để giúp các chủ đầu tư và các doanh nghiệp biết được quy trình xây dựng nhà xưởng, Nhà An Khang với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thiết kế và xây dựng nhà xưởng sẽ tư vấn cho các bạn phương án thiết kế tổng mặt bằng nhà xưởng.
Các bước cơ bản thiết kế nhà xưởng:
Bước 1: Thiết kế cơ sở
Bước 2 : Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công nhà xưởng
Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của các chủ đầu tư khi họ duyệt dự án nhà xưởng.
Nội dung thiết kế cơ sở:
Phần thuyết minh thiết kế cơ sở – Tóm tắt địa điểm xây dựng nhà xưởng , phương án thiết kế, tổng mặt bằng công trình, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến, quy mô xây dựng hạng mục công trình, kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc một dự án và hạ tầng kỹ thuật của khu vực ở ngoài nhà xưởng,…
– Phương án kỹ thuật, dây chuyền công nghệ đối với những công trình có yêu cầu công nghệ.
– Phương án kiến trục với những công trình yêu cầu kiến trúc như văn phòng, bảo vệ của nhà xưởng,…
– Phương án kết cấu chính công trình cũng như hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình nhà xưởng.
– Phương án phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của khu công nghiệp.
– Các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng khi lập phương án thiết kế tổng mặt bằng nhà xưởng.
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: – Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng nhà xưởng hoặc bản vẽ bình phương phương án tuyến công trình đối với những công trình xây dựng theo tuyến.
– Sơ đồ công nghệ kỹ thuật, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với những công trình có yêu cầu công nghệ của mỗi công trình nhà xưởng.
– Bản vẽ thiết kế phương án kiến trúc đối với những công trình có yêu cầu kiến trúc.
– Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật và kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực.
Thiết kế bản vẽ thiết kế thi công phải thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo đầy đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
Các kiến trúc sư của Đăng Phát tìm tòi sáng tạo để đưa ra các giải pháp, các phương án thiết kế tổng mặt bằng nhà xưởng hợp lý nhất.
Xây dựng nhà xưởng luôn là bài toán phức tạp với đa phần mọi người muốn đầu tư xây dựng phục vụ sản xuất. Các vấn đề như quy mô nhà xưởng, sơ đồ bố trí mặt bằng, vật liệu, giá thành xây dựng, tiến độ thi công… luôn là một thắc mắc với các nhà đầu tư.
chi phí xây dựng nhà xưởng Bình Dương
Bài viết sẽ tóm tắt các bước quan trọng nhất và các lưu ý trong quá trình triển khai xây dựng để bạn có thể hiểu rõ hơn và có những lựa chọn tốt nhất cho dự án của mình.https://dangphat.vn
Các bước triển khai xây dựng:
Sau khi xin được giấy phép đầu tư, quá trình triển khai xây dựng nhà xưởng có thể chia làm 3 bước như sau:
Thiết kế nhà xưởng
Quá trình chuẩn bị thi công
Thi công xây dựng
Thiết kế nhà xưởng
Chi phí xây dựng nhà xưởng rất lớn nên công tác lên kế hoạch và thống nhất phương án tuy mất nhiều thời gian nhưng bước này rất quan trọng vì nó giúp chủ đầu tư cũng như nhà thầu hiểu rõ về nhu cầu của quá trình sản xuất sau này, tránh được những phát sinh, thay đổi trong quá trình thi công. Giúp dự án hoàn thành đúng tiến độ và sớm đưa vào sử dụng, tối ưu chi phí đầu tư.
Bước thiết kế nhà xưởng thường gồm 2 bước: Thiết kế phương án sơ bộ và Thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế phương án sơ bộ
Sau khi trao đổi và hiểu rõ nhu cầu của chủ đầu tư, tùy vào từng lĩnh vực sản xuất, dây truyền công nghệ và quy mô nhà xưởng khác nhau, các kiến trúc sư và kỹ sư sẽ cụ thể hóa bằng các bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể, mặt bằng từng hạng mục và bản vẽ phối cảnh 3D giúp chủ đầu tư có cái nhìn trực quan về dự án.
Bản vẽ nhà xưởng giai đoạn này cần thể hiện rõ các hạng mục xây dựng, mật độ, chỉ giới xây dựng, đường nội bộ, mật độ cây xanh, các bản vẽ về phòng cháy, thoát hiểm…
Thiết kế bản vẽ thi công Sau khi thống nhất được phương án sơ bộ là giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công. Bản vẽ giai đoạn này sẽ thể hiện chi tiết tất cả các hạng mục xây dựng, từng chi tiết cấu tạo về kiến trúc, phương án kết cấu móng, bản vẽ khung thép tiền chế, các nút liên kết, quy cách vật liệu, các bản vẽ M&E, phòng cháy cho từng hạng mục cụ thể như:
Nhà xưởng sản xuất
Nhà kho
Văn phòng
Nhà ăn
Bể ngầm
Trạm điện
Nhà xe, nhà bảo vệ
Cổng, tường rào…
Song song giai đoạn này là quá trình xin cấp phép xây dựng, cấp phép PCCC
Lập ra bảng dự toán nhà xưởng đưa ra từng đầu việc và khối lượng cụ thể tất cả các hạng mục.
Bộ hồ sơ bản vẽ thi công và bảng dự toán ( BOQ) sẽ là căn cứ để nghiệm thu công việc xây dựng và khối lượng công việc hoàn thành sau này.
Báo giá thiết kế nhà xưởng
Bước chuẩn bị thi công
Tiến độ thi công xây dựng nhà xưởng thường diễn ra rất nhanh nên mỗi một phát sinh đều ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án. Do vậy quá trình chuẩn bị phải được làm cẩn thận và càng chi tiết càng tốt.
Để đảm bảo cho quá trình thi công xây dựng nhà xưởng diễn ra tuần tự và đảm bảo tiến độ, Nhà thầu thi công cần lập Bản vẽ biện pháp thi công và Bảng tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục, từng đầu việc.
xay dung nha xuong
Bản vẽ biện pháp thi công lắp dựng vì kèo thép
Bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công cần thể hiện rõ các vị trí như đường công vụ, bãi tập kết và gia công vật liệu, lán trại công nhân, phòng điều hành… Bên cạnh đó các bản vẽ biện pháp chi tiết cần thể hiện được hướng thi công, các loại máy xây dựng cần thiết…
Tiến độ thi công nhà xưởng
Bảng tiến độ thi công
Bảng tiến độ thi công cần thể hiện rõ từng đầu việc và hạng mục cụ thể, bao gồm cả các giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lán trại tạm, thời gian đấu nối điện nước, các giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu, cả các công tác vệ sinh, bàn giao sau khi kết thúc công việc thi công xây dựng.
Một vấn đề cần chú ý là trước khi tiến hành công tác khởi công xây dựng, nhà thầu và chủ đầu tư cần thống nhất đưa ra bảng Spec chỉ dẫn vật liệu, giúp quá trình nghiệm thu vật liệu đầu vào rõ ràng và tránh những nhầm lẫn không đáng có.
Thi công xây dựng nhà xưởng Tùy vào từng dự án mà có các giai đoạn thi công khác nhau, nhưng cơ bản có thể chia làm 4 giai đoạn chính:
Thi công hạng mục nền móng Sản xuất kết cấu thép tại nhà máy Thi công lắp dựng nhà xưởng tiền chế và mái tôn bao che Hoàn thiện nhà xưởng và lắp đặt các thiết bị Sau cùng là công tác lắp đặt các thiết bị, dây truyền sản xuất Thi công nền móng nhà xưởng
Ngay sau khi bàn giao mặt bằng, nhà thầu tiến hành thi công phần nền móng nhà xưởng. Tùy vào địa chất và yêu cầu hoạt tải của nhà xưởng, có thể lựa chọn giải pháp móng cọc hay móng đơn.
Lưu ý giai đoạn này trước khi đổ bê tông móng cần khớp nối với công tác đặt bu lông móng. Để liên kết với hệ cột thép của nhà xưởng.
Sau công tác đổ bê tông móng, nhà thầu đổ đất và lu lèn đất nền theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế, cũng là tạo mặt bằng để chuẩn bị cho công tác tập kết và lắp dựng kết cấu thép ngay sau đó
Sản xuất khung thép tiền chế tại nhà máy
Giai đoạn sản xuất các cấu kiện nhà tiền chế được triển khai song song với giai đoạn thi công móng để có thể vận chuyển ra lắp dựng nhà thép tiền chế ngay sau khi bê tông móng đủ cường độ, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.
Thi công lắp dựng khung thép
Ngoài việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, giai đoạn thi công nhà thép cần đảm bảo công tác an toàn trong quá trình thi công lắp dựng. Mọi rủi ro đều phải đặt ở mức thấp nhất.
Hoàn thành công tác thi công lắp dựng nhà xưởng công nghiệp
Thi công các hạng mục hoàn thiện Ngay sau khi công tác lắp dựng kết cấu thép hoàn thành là công tác hoàn thiện như xây tường bao, ốp lát và thi công phần điện, nước, điều hòa không khí.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà xưởng luôn là nỗi trăn trở lớn đối với những chủ đầu tư Việt Nam cũng như chủ đầu tư nước ngoài đến đầu tư xây dựng nhà máy tại Việt Nam. Các loại thủ tục và giấy tờ hành chính có thể rất phiền hà và mất thời gian.
Đăng phát với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng nhà xưởng và xin cấp phép xây dựng, xin trình bày một vài lưu ý và các khái niệm cơ bản nhất về hồ sơ xin giấy phép xây dựng với hy vọng có thể giải đáp phần nào các thắc mắc của chủ đầu tư trong quá trình xin cấp phép trước khi tiến hành công việc thi công xây dựng nhà xưởng.
Giấy phép xây dựng là gì? Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan chức năng cấp trước khi khởi công xây dựng công trình. Có 3 loại giấy phép xây dựng:
Giấy phép xây dựng mới
Giấy phép sửa chữa cải tạo công trình
Giấy phép di dời công trình
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà xưởng bao gồm:
Đơn xin giấy phép xây dựng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà xưởng
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc, kết cấu của Chủ trì thiết kế trong bản vẽ
Chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy và chữa cháy, hay phương án phòng cháy chữa cháy
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ( ĐTM)
Quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư
Văn bản thẩm định thiết kế với công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Đơn xin phép xây dựng nhà xưởng
Đơn đề nghị xin phép xây dựng gửi Ban quản lý các khu công nghiệp bao gồm một số thông tin:
Thông tin chủ đầu tư Địa điểm xin giấy phép xây dựng Quy mô từng hạng mục xin cấp phép xây dựng Đơn vị hoặc tên người thiết kế bản vẽ xin cấp phép Đơn vị hoặc tên người thẩm tra bản vẽ Dự kiến thời gian hoàn thành Bản vẽ thiết kế xây dựng Bản vẽ thiết kế xây dựng do đơn vị tư vấn thiết kế lập, lưu ý đơn vị lập bản vẽ phải có đủ năng lực hành nghề theo quy định của nhà nước, đồng thời bản vẽ phải có đóng dấu của đơn vị thẩm tra.
Quy hoạch tổng mặt bằng 1/500
Bản vẽ kiến trúc
Bản vẽ kết cấu: kết cấu móng và kết cấu khung thép tiền chế
Bản vẽ ME
Bản vẽ Phòng cháy chữa cháy
Báo cáo khảo sát địa chất
Thuyết minh tính toán kết cấu
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
ĐTM là gì
ĐTM là viết tắt của Đánh giá Tác động Môi trường, ĐTM bao gồm các công việc chính: khảo sát, phân tích hiện trạng môi trường, đánh giá và dự báo tác động môi trường của dự án để đưa ra biện pháp giảm thiểu, quản lý, bảo vệ môi trường.
Mục đích của ĐTM Đánh giá được hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án Xác định được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh Biện pháp phòng ngừa, xử lý trước khi xây dựng dự án và đi vào hoạt động Thực hiện đúng theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường Quản lý và bảo vệ môi trường hiệu quả
Nhà xưởng hiện nay đang rất phổ biến bởi ngày càng có nhiều công việc đòi hỏi sản xuất có quy mô tương đối. Dù là nhà xưởng lớn hay nhỏ cũng có những đặc thù đặc biệt so với những hạng mục khác. Chính vì vậy, nếu đang có ý định với một nhà xưởng dù bất cứ quy mô nào cũng nên tìm hiểu kỹ về thể loại này – một trong những kiến trúc đặc thù.
bao gia xay dung nha xuong
Xây dựng nhà xưởng có những đặc thù như thế nào?
Bên cạnh việc đáp ứng yêu cầu của công trình công cộng, mỗi nhà xưởng sẽ có một số yêu cầu riêng phù hợp với tính chất công nghiệp. Để tạo ra một nhà xưởng tốt, thiết kế phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu đó.
Trước hết, công trình phục vụ cho công cộng, nhiều người sử dụng. https://dangphat.vn/don-gia-xay-dung-nha-xuong-tai-binh-duong Mỗi không gian đều phải phù hợp với số đông người sử dụng, hạn chế đến mức thấp nhất số người không thể hoạt động tốt trong môi trường đó.
Với mỗi nhà xưởng, vấn đề về cách âm, cách nhiệt, tiếng ồn cần được bảo đảm. Bên cạnh đó, việc chống thấm, chống nước vào công trình và vấn đề thoát hiểm, phòng chống cháy nổ phải được quan tâm.
Tùy vào loại hình sản xuất của nhà xưởng, sẽ có những yêu cầu về thiết bị, xuất nhập hàng, quy trình làm việc của công nhân,… Việc thiết kế nhà xưởng phải tuân thủ nghiêm ngặt những yêu cầu này.
Với nhiều đặc thù riêng biệt, nhà xưởng sẽ vô cùng đa dạng, chính vì vậy, giá xây 1m2 nhà xưởng sẽ có sự chênh lệch khá lớn.
Mức giá xây dựng 1m2 nhà xưởng trên thị trường hiện nay
Rất khó để xác định được mức giá xây 1m2 nhà xưởng hiện nay. Tuy nhiên, khi xác định được nhu cầu, đặc thù riêng của công việc, bạn có thể nhờ tính toán được sơ bộ giá thành.
Dưới đây là một số loại hình nhà xưởng với mức giá tham khảo:
Nhà xưởng, nhà kho đơn giản nhỏ hơn 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép V, sắt hộp, vách xây tường 100, vách tole, mái tole: giá từ 1,300.000đ/m2- 1,500,000đ/m2.
Nhà xưởng thép tiền chế: giá từ 1,600,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2.
Nhà xưởng bê tông cốt thép 1 trệt, 1 – 3 lầu: giá từ 2,500,000đ – 3,000,000đ.
Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá chung, với từng ngành nghề có tính chất khác nhau, mức giá sẽ thay đổi.
Có nhiều mức giá khác nhau với từng loại hình nhà xưởng, chủ yếu phụ thuộc vào vật liệu
Xây nhà là một trong những quyết định quan trọng đối với cuộc đời của mỗi người. Bởi ngôi nhà không chỉ đơn giản là nơi che mưa che nắng mà nó còn đánh dấu một bước khởi đầu mới và khẳng định sự thành công của gia chủ. Việc xây dựng nhà ở dân dụng từ đó cũng đòi hỏi những quy trình chặt chẽ để đảm bảo ngôi nhà xây xong đạt chất lượng và có tính thẩm mỹ cao nhất:
Quy trình xây dựng nhà ở dân dụng chuyên nghiệp
Những yếu tố ảnh hưởng đến mức giá xây dựng nhà xưởng
Chúng ta đã nhắc nhiều lần đến các yêu tố quyết định giá xây 1m2 nhà xưởng, chúng gồm những gì? Phương án thiết kế và thi công: đây là yếu tố quan trọng nhất. Mỗi phương án thiết kế sẽ đưa đến một vật liệu tương ứng. Như đã biết, giá cả của những loại vật liệu này chênh lệch nhau rất lớn. Những vật dụng dùng cho kết cấu phổ biến hiện nay là bê tông và thép, dành cho bao che là bê tông, gạch và tole. Với mỗi loại hình khác nhau, quy trình thi công cũng sẽ khác.
Giai đoạn thi công càng phức tạp, kinh phí mà bạn phải chi trả sẽ càng cao. Ngoài ra, cách bạn chọn phương án thiết kế sẽ dẫn đến quá trình bảo trì sau này. Do áp lực công việc trong nhà xưởng là rất cao, việc hư hỏng là không thể tránh khỏi. https://dangphat.vn Do đó, bảo trì thường xuyên sẽ chiếm một khoản phí rất lớn. Đây là phí mà nhiều người thường không để ý khi chọn lựa giải pháp phù hợp. Bên cạnh đó, những yếu tố về môi trường, nhu cầu thẩm mỹ,… sẽ góp một phần vào giá thành của nhà xưởng
Thép là lựa chọn phổ biến cho kết câu nhà xưởng
Đến với Công ty TNHH tư vấn thiết kế – Xây Dựng Kiến Trúc Đăng Phát để được tư vấn miễn phí và chọn cho mình những thiết kế phù hợp nhất
Nhà xưởng là loại hình đặc biệt và không gần gũi với bạn như nhà ở. Chính vì vậy, bạn sẽ không có được những kinh nghiệm cần thiết khi xây dựng. Nếu đang có cho mình một dự định về nhà xưởng, bạn nên nhờ đến những người có chuyên môn. Công ty tư vấn thiết kế – Xây Dựng Kiến Trúc Đăng Phát là một địa chỉ đáng tin cậy sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan. Hơn thế, một thiết kế tối ưu dành cho bạn sẽ giúp việc vận hành nhà xưởng trở nên dễ dàng. Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi để mọi việc nhanh chóng và tiện lợi hơn!
Xây Dựng Đăng Phát kính gửi đến quý khách hàng đơn giá xây dựng nhà khung thép tiền chế. đơn giá áp dụng cho xây dựng nhà xưởng, nhà kho, nhà bê tông cốt thép khung thép tiền chế.
chi phí xây dựng nhà xưởng
1- Đơn giá áp dụng cho nhà xưởng tiền chế, nhà kho tiền chế, nhà xưởng công nghiệp, nhà để xe đơn giản.
nền bê tông dầy 100 dùng cho sản xuất và để hàng hóa, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động > 5ton.
Dtxd trên 500m2 , cao độ < 7,5m, khung thép tiền chế, kèo thép tiền chế, xà gồ mái sắt C, vách xây tường 100 <3m, vách dựng tôn, mái tôn.
giá nhà xưởng tiền chế: 1,450,000đ/m2 – 1,950,000đ/m2
2- Đơn giá áp dụng cho nhà xưởng khung thép tiền chế khẩu độ lớn vượt nhịp.
Nền bê tông cốt thép 150 đan 2 lớp thép, dùng cho để hàng hóa nặng , tổng trọng lượng xe nâng < 7ton
Gía 1,600,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2
Tùy thuộc vào DTXD, ngành nghề kinh doanh sản xuất , chúng tôi sẽ tư vấn kết cấu khung , kèo, cột, nền nhà xưởng để có giá chính xác nhất.
Khác với những mặt hàng tiêu dùng nhanh, người tiêu dùng sẽ có thể dễ dàng biết được chất lượng sản phẩm ngay khi sử dụng và lựa chọn lại cái mình cần. Riêng lĩnh vực vật liệu xây dựng, đặc biệt là mặt hàng xi măng, người sử dụng không thể biết được tuổi thọ của công trình cho đến khi công trình của mình có dấu hiệu xuống cấp.
Tuy nhiên, trong thời buổi thị trường có quá nhiều vật liệu xây dựng trôi nổi cùng với việc các gia chủ chưa có đầy đủ thông tin về yêu cầu kỹ thuật cũng như quy trình thi công nên phó mặc hoàn toàn cho các nhà thầu. Vì vậy để chủ nhà có thêm thông tin để tự tin cho chất lượng công trình của mình và để kiểm soát chi phí một cách tốt nhất hãy cùng lắng nghe các chia sẻ của anh Huỳnh Hữu Hiếu, một nhà thầu có uy tín tại TP.HCM để có thêm kinh nghiệm về vấn đề này, đặc biệt là về việc thi công móng nhà sao cho tối ưu nhất.
Đối với các khu đất làm trên ao hồ san lấp, để đảm bảo an toàn, cần thực hiện việc khoan ép cọc bê tông cốt thép. Đây là hạng mục rất dễ gây ảnh hưởng đối với các khu đất và nhà cửa lân cận, vì vậy, cần kiểm tra bê tông và thép cọc để tránh trường hợp cọc không đủ tiêu chuẩn làm ảnh hưởng đến chất lượng của công trình xây dựng. Nên thực hiện hướng ép cọc theo chiều sao cho phần đất bị nén đẩy ít gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh. Công việc khoan ép cọc cần phải được giám sát chặt chẽ bởi người có chuyên môn (kiến trúc sư xây dựng) vì đây là giai đoạn rất quan trọng của công trình.
Công tác móng nhà
Móng nhà là nền tảng của ngôi nhà, là bộ phận chịu tải trọng toàn bộ công trình bên trên, vì vậy lớp lót khi làm móng cần có độ phẳng. Nếu dùng gạch vỡ thì phải trộn vữa xi măng rải đều, không nên dùng các loại phế thải xây dựng để làm lớp lót móng. Thông thường sử dụng đá 4×6 cm để làm lớp lót… Hố móng phải khô ráo để đất ở đáy móng không bị trôi, làm giảm độ chặt của đất. Tránh sạt lở, sụt hố móng. Cần lưu ý các lỗi kỹ thuật để đặt ống thoát nước và cấp nước, tránh đục phá gây khó khăn và lãng phí vật liệu. Đặc biệt, cần có phương án xem xét nguy cơ ảnh hưởng các công trình lân cận.
Công tác ván khuôn
Khuôn móng dùng để tạo hình dạng cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong quá trình thi công bê tông. Gỗ, thép là những vật liệu chủ yếu để làm ván khuôn. Ván khuôn khi lắp đặt phải kín khít, vững chắc, không cong vênh. Kích thước hình học ván khuôn phải chính xác để công tác hoàn thiện được dễ dàng và không hao phí vật tư. Làm sạch và luôn chống dính bên trong, luôn giữ ẩm (đối với ván khuôn gỗ).
Công tác trộn bê tông
Cấp phối tham khảo cho bê tông sử dụng xi măng Hà Tiên PCB40 Premium.
Cần đặc biệt lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt cấp phối, thiết kế yêu cầu, không tự ý đổ lượng nước quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến giảm cường độ và chất lượng bê tông. Các cốt liệu (cát, đá, sỏi…) dùng trong đổ móng cần đảm bảo sạch và đồng đều. Nên trộn bê tông trong thời gian từ 2 – 3 phút để hỗn hợp bê tông đồng nhất, công tác đổ bê tông thực hiện sau đó không quá 45 phút để đảm bảo chất lượng mác.
Bảo dưỡng bê tông
Sau khi đổ bê tông, cần bảo dưỡng liên tục trong ít nhất 7 ngày để bê tông đạt cường độ ban đầu tốt nhất. Cần lưu ý, trong quá trình đông kết, nếu nước trong lòng bê tông không đủ cho thủy hóa, cường độ bê tông có thể ngừng phát triển và nứt nẻ. Phun nước vào coppha là cách giữ ẩm tốt nhất. Cần lưu ý phun đều, tia nước nhỏ với chu kỳ phun đều đặn. Ngoài ra, cần đảm bảo che đậy bê tông sau khi đổ để giữ nước và chống nắng cho bê tông. Các chất liệu thường được sử dụng bao gồm các mạt cưa, rơm rạ… Nếu gặp nắng gắt, nên dùng bạt hoặc vỏ vỏ bao xi măng.
Để bê tông đạt phẩm chất tốt không chỉ dựa vào quy trình thi công mà còn nhờ một phần không nhỏ vào chất lượng xi măng. Vì vậy, ngoài việc tuân thủ đúng các bước đổ móng, việc lựa chọn xi măng cũng là điều đặc biệt quan trọng. Bạn chỉ nên lựa chọn những thương hiệu đã có uy tín lâu năm và được tin tưởng sử dụng trong nhiều công trình. Theo anh Hiếu, tất cả xi măng trong quá trình xây dựng anh đều lựa chọn từ Vicem Hà Tiên, thương hiệu nhiều năm thống lĩnh thị trường Việt Nam. Với hơn 50 năm kinh nghiệm, sản phẩm của Vicem Hà Tiên đều được thiết kế phù hợp với thổ nhưỡng, thời tiết và các tập quán xây dựng tại Việt Nam.
Anh Hiếu cũng chia sẻ thêm: “Đối với xi măng đổ móng, Vicem Hà Tiên PCB40 Premium là dòng sản phẩm chuyên dụng được anh em thợ thầu chúng tôi tin tưởng nhất bởi khả năng ưu việt, khắc phục được khá nhiều nhược điểm của bê tông dân dụng hiện nay như bê tông đông quá nhanh gây nứt bên trong hoặc bê tông dân dụng trộn thủ công khó kiểm soát cường độ. Vicem Hà Tiên PCB40 Premium là loại xi măng có cường độ kiểm nghiệm vượt trội so với tiêu chuẩn Việt Nam (đạt trên 24N/mm2 sau 3 ngày và duy trì 45N/mm2 sau 28 ngày) nhờ vậy, bê tông sử dụng xi măng này có chất lượng cao, khiến tôi thực sự yên tâm.”
Cách trộn bê tông đúng Mác bê tông theo tỷ lệ, cách trộn vữa xây, tô đúng mác. Trong xây dựng việc trộn Đúng Mác Bê Tông là cần thiết để bê tông làm việc hiệu quả nhất.
Với các Kỹ sư xây dựng mới ra trường hoặc Chủ nhà cũng cần biết để kiểm tra thợ có trộn đúng Mác Bê tông, vữa xây tô hay không?
Mác Bê tông là gì?
Mác Bê Tông là nói đến khả năng chịu nén của bê tông. Mác Bê tông càng lớn cường độ chịu nén càng cao và ngược lại.
Cách trộn bê tông đúng Mác BT theo tỷ lệ
Bê tông là hỗn hợp gồm Xi Măng + Cát + Đá + Nước. Vậy trộn theo tỷ lệ như thế nào để cho ra đúng Mác Bê Tông.
Trước hết cần xem trên bao bì xi măng, tất cả các bao xi măng đều có ghi tỷ lệ trộn cho từng loại XM khác nhau, ví dụ XM PCB30 thì tỷ lệ trộn sẽ khác XM PCB40
Ví dụ thực tế: trên bao XM có ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 Bê tông Mac 100 là 320kg XM + 1060 lít cát +260 lít nước thì tỷ lệ trộn sẽ là:
6,4 bao XM : 1060 lít cát: 260 lít nước => 1 bao XM : 165,6 lít cát : 40,6 lít nước Vậy nếu lấy thùng sơn 18 lít để lường thì: Mác 100 sẽ là 1 bao Xm + 9 thùng cát + 2 thùng nước
Thông thường ta có tỷ lệ trộn Bê Tông xây nhà như sau:
– Bê tông Mac 200 kG/cm² (hay 20MPa): 01 bao XM – 04 thùng CÁT – 07 thùng ĐÁ
– Bê tông Mac 250 kG/cm² (hay 25MPa): 01 bao XM – 3,5 thùng CÁT – 6 thùng ĐÁ
– Bê tông Mac 300 kG/cm² (hay 30MPa): 01 bao XM – 02 thùng CÁT – 04 thùng ĐÁ
Dầm sàn là một trong những kết cấu chịu lực cho toàn bộ công trình xây dựng của bạn. Chính vì vậy công tác đổ bê tông dầm sàn luôn nhận được nhiều sự quan tâm.
Cần lưu ý gì khi đổ dầm sàn?
Để có được một bộ khung chắc chắn Công ty xây dựng Đăng Phát muốn chia sẻ với các bạn cách đổ bê tông dầm sàn trong bài viết dưới đây.
Kỹ thuật đổ bê tông dầm sàn
Đối với sàn, đây được xem là nhóm kết cấu nằm ngang, đặt lên chúng là các bức tường và các cột có kết cấu thẳng đứng cùng với dầm tạo thành khung để đỡ sàn.
Dầm chính thì kê lên các cột và cùng các cột tạo thành khung.
Trong các công trình dân dụng dầm không vượt quá 50cm
Bê tông dầm và sàn thường đổ cùng lúc
Ngoại trừ khi đổ dầm cao hơn 80cm thì tách riêng đổ dầm và đổ sàn
Với loại dầm đặc biệt này thì các bạn không đổ bê tông thành từng lớp theo suốt chiều dài dầm mà nên đổ theo kiểu bậc thang từng đoạn khoảng 1 m, đạt tới cao độ dầm rồi mới đổ các đoạn tiếp theo.
Trong trường hợp các bạn đổ bê tông toàn khối dầm và bản sàn liên kết với cột.
Các bạn cần chú ý:
Sau khi đổ cột đến độ cao cách mặt đáy của dầm từ 3-5cm
Thì phải dừng lại từ 1 đến 2 giờ để cho hỗn hợp có đủ thời gian co ngót.
Rồi mới tiến hành đổ tiếp dầm và bản sàn.
Kỹ thuật đổ sàn
Để đổ sàn chúng ta nên biết rằng về cấu tạo thì sàn gần giống như dầm. Nhưng chúng có mặt cắt ngang rộng hơn và chiều dày lại nhỏ hơn.
Do đó không cần bê tông cốt thép khung và đai.
Sàn thường có độ dày từ 8 đến 10 cm.
Chúng không cần yêu cầu quá cao trong công tác chống thấm, chống nóng.
Phải đảm bảo việc bảo dưỡng để tránh không bị nứt.
Để đảm bảo sàn tốt các bạn cần đổ sàn theo hướng giật lùi và thành một lớp, tránh hiện tượng phân tầng có thể xảy ra.
Lưu ý:
Mặt sàn được chia thành từng dải để đổ bê tông
Mỗi dải rộng từ 1 đến 2 mét.
Đổ xong một dải mới đổ dải kế tiếp, khi đổ đến vị trí cách dầm chính khoảng 1 mét thì bắt đầu đổ dầm chính.
Đổ bê tông vào dầm đến cách mặt trên cốp pha sàn khoảng 5 đến 10 cm lại tiếp tục đổ sàn và cần khống chế độ cao bằng các cữ để không bị lãng phí bê tông tươi.
Bạn có thể dùng bàn xoa gỗ đập và xoa cho phẳng sau khi đã đầm kỹ.
Khi đổ bê tông sàn thì nên bắt đầu từ chỗ xa nhất với vị trí tiếp nhận và lùi dần về vị trí gần.
Tránh không cho nước đọng ở hai đầu và các góc cốp pha, dọc theo mặt vách hộc cốp pha.
Tất cả thao tác như đầm, gạt mặt, xoa phải tiến hành ngay lập tức, theo hình thức cuốn chiếu từng khu vực đã đổ được 15 phút.
Vì sao phải đảm bảo kỹ thuật khi đổ bê tông dầm sàn
Dầm, sàn là một trong những kết cấu chịu lực để chống đỡ toàn bộ công trình, công trình muốn tốt thì phải có bộ khung tốt. Mà muốn bộ khung được tốt thì phải đảm bảo kỹ thuật khi đổ bê tông tươi dầm sàn.
Kỹ thuật đổ hạng mục này cũng không phải là quá khó chỉ cần lưu ý một chút là các bạn có thể tiến hành được.
Hãy vì chất lượng của công trình cũng đồng thời là bảo vệ tính mạng của bạn và những người thân trong gia đình bạn.
Mác bê tông là nói khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Theo tiêu chuẩn xây dựng Cũ của Việt Nam (TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995), mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 mm × 150 mm × 150 mm, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn quy định trong TCVN 3105:1993, trong thời gian 28 ngày sau khi bê tông ninh kết. Sau đó được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu (qua đó xác định được cường độ chịu nén của bê tông), đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (kG/cm²).
Khi chúng ta nói tới mác bê tông tươi mác 200 chính là chúng ta đang nói tới ứng xuất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 200 kG/cm².
Như vậy chúng ta có thể thấy rằng có rất nhiều cách xác định mác bê tông đạt tiêu chuẩn. Trong phạm vi bài viết này chúng tôi đưa ra cách xác định mác bê tông đơn giản nhất. Để xác định mỗi mác bê tông thực tế, tối thiểu cần phải có một tổ mẫu lấy tại hiện trường, gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất (về vị trí và cách thức lấy mẫu, về điều kiện dưỡng hộ).
Đối với các kết cấu lớn, các tổ mẫu trên cùng một kết cấu phải ở những vị trí khác nhau và số lượng của chúng đủ lớn để mang tính đại diện được cho toàn bộ kết cấu đó. Giá trị trung bình của ứng suất nén tại thời điểm phá hủy (do nén mẫu) của cả 3 mẫu trong tổ mẫu, được lấy để xác định mác bê tông (tuổi 28 ngày).
Nếu thời điểm nén tổ mẫu không phải là 28 ngày sau khi bê tông ninh kết (thường là 3 hay 7 ngày sau), thì mác bê tông được xác định gián tiếp qua biểu đồ phát triển cường độ bê tông chuẩn tương ứng. Các kết quả nén mẫu ở tuổi 3 hay 7 ngày là các kết quả kiểm tra nhanh, chưa chính thức. Kết quả nén mẫu ở tuổi 28 ngày mới được coi là mác của bê tông thực tế. Kết cấu bê tông tại chỗ được coi là đạt yêu cầu về mác thiết kế (quy định trong thiết kế) khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu (mác thực tế) không được nhỏ hơn mác thiết kế, nhưng đồng thời phải không có mẫu nào trong các tổ mẫu có kết quả thí nghiệm dưới 85% mác thiết kế.
• Định mức cấp phối cho 1m3 bêtông đá 0,5×1: Xi măng: 361, cát vàng: 0,464, đá: 0,5×1: 0,874, nước sạch: 195
• Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 1×2: Xi măng 342, cát vàng: 0,469, đá 1×2: 0,878, nước sạch: 185: Chúng thường được dùng trong việc đổ móng, cột, dầm, sàn
• Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 2×4: Xi măng 323, cát vàng: 0,471, đá 2×4: 0,882, nước sạch: 175
• Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 4×6: Xi măng 305, cát vàng: 0,477, đá 4×6: 0,884, nước sạch: 165
Công dụng bê tông mác 200
Đây là loại vật liệu được sử dụng để đổ cột móng, sàn, dầm… góp phần nâng cao tuổi thọ công trình xây dựng.
Một khối cát giá bao nhiêu? (13 khối cát có giá bao nhiêu?) hay giá 1 khối cát xây dựng bao nhiêu tiền?.. để trả lời các câu hỏi này xin quý khách tìm hiểu những thông tin dưới đây.
Với tình hình biến động của thị trường chung thì giá cát xây dựng chúng tôi cũng có giá biến động liên tục, giá cát có thể lên xuống khác nhau theo từng thời điểm.
Bảng báo giá cát xây dựng
STT TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT (10%) GHI CHÚ
1 Cát vàng xây dựng 200.000 VNĐ 220.000 VNĐ
2 Cát xây tô 145.000 VNĐ 150.000 VNĐ
3 Cát san lấp 135.000 VNĐ 145.000 VNĐ
4 cát bê tông loại 2 180.000 VNĐ 200.000 VNĐ
Lưu ý: Bảng giá cát xây dựng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có được báo giá chính xác cho một khối cát xây dựng ở thời điểm hiện tại, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi nhé.
Việc nắm bắt được thông tin về giá cát ở thời điểm hiện tại, giá một khối cát xây dựng bao nhiêu sẽ giúp khách hàng chủ động trong việc mua bán hơn. Khách hàng cũng có thể đưa ra được cho mình những so sánh, đánh giá tình hình thị trường để từ đó đưa ra được quyết định mua hàng sáng suốt.
Nắm bắt được giá một khối cát xây dựng, có thể giúp quý khách đưa ra được những tính toán cho công trình xây dựng của mình.
Là một đơn vị công ty lớn mạnh, chúng tôi luôn cam kết đảm báo mang đến cho khách hàng sản phẩm cát xây dựng chất lượng cao (đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật) mà giá cả lại ưu đãi, cạnh tranh và rẻ so với các đơn vị kinh doanh khác trên thị trường.